* Các hướng nghiên cứu chính:
- Enzyme và các chất ức chế enzyme; protease của virus gây bệnh và chất ức chế;
- Đột biến gen ty thể người;
- Cơ sở phân tử đáp ứng miễn dịch ở tôm và ứng dụng;
- Protein và enzyme tái tổ hợp;
- Đột biến/đa hình gen trong phát sinh bệnh;
- Cơ chế phân tử về quá trình phát sinh và tiến triển của ung thư;
- Các hợp chất có hoạt tính ức chế ung thư và chống oxi hóa từ thực vật;
- Vật liệu sinh học và tiềm năng ứng dụng trong các lĩnh vực y sinh, mỹ phẩm, nuôi trồng thủy sản và môi trường;
- Phân lập và tuyển chọn các vi sinh vật ứng dụng xử lý ô nhiễm môi trường;
- Đa dạng sinh học và tiềm năng dược liệu của vi khuẩn lam;
- Vi tảo và ứng dụng trong nuôi trồng thuỷ sản và xử lý nước thải chăn nuôi.
* Các đề tài đang triển khai
- Nghiên cứu protease 3CL (chymotrypsin-like protease) của SARS-CoV-2 từ các bệnh nhân ở Việt Nam. Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, Mã số KLEPT.20.01. Thành viên thực hiện chính Nguyễn Thị Hồng Loan.
- Phát triển phương pháp mới để phát hiện Clostridium botulinum và độc tố thần kinh botulinum trong thực phẩm (Pha 1: Phát triển phương pháp mới để phát hiện Clostridium botulinum serotype A-G và Độc tố thần kinh botulinum type B trong thực phẩm). Tài trợ bởi Quỹ đổi mới sáng tạo Vingroup – Viện nghiên cứu Dữ liệu lớn, Mã số: VINIF.2022.DA00116. Thành viên thực hiện chính: TS. Phan Tuấn Nghĩa, TS. Nguyễn Thị Hồng Loan, TS. Lê Thị Hồng Nhung.
- Nghiên cứu cơ sở phân tử đáp ứng miễn dịch của Tôm sú (Penaeus monodon) khi bị nhiễm virus hội chứng đốm trắng (2018-2021). Đề tài cấp nhà nước (NAFOSTED, mã số: 106.02 – 2018.07). Chủ trì GS. TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nhiệm vụ xây dựng và nghiên cứu địa chí Quốc gia Việt Nam, Tập Động vật- Thực vật Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt cấp Quốc Gia. Chủ trì PGS. TS. Nguyễn Quang Huy.
- Tuyển chọn các chủng vi tảo và tạo màng sinh học tự dưỡng có khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh ở động vật thuỷ sản. Đề tài Bộ Khoa học và Công nghệ (Quỹ Nafosted – Mã số: 106.02-2019.336). Chủ trì TS. Phạm Thị Lương Hằng.
- Nghiên cứu chế tạo và đánh giá khả năng bảo vệ tế bào của các hạt nano mang hợp chất tự nhiên trong điều kiện chiếu xạ. Đề tài câp Đại học Quốc Gia Hà Nội MS: QG.20.14. Chủ trì ThS. Nguyễn Thị Lê Na.
* Các đề tài đã hoàn thành:
- Exploring the medical, (eco)-toxicological and socio-economic potential of natural extracts in North Vietnam (2017-2022). ARES-Académie de Recherche et d’Enseignement supérieur. chủ trì đề tài nhánh PGS.TS. Nguyễn Quang Huy; PGS.TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu đa hình gen kháng nguyên bạch cầu HLA ở người Việt Nam và tạo kit xác định nguy cơ dị ứng thuốc Carbamazepine, Allopurinol (2019-2022). Đề tài cấp nhà nước (chương trình trình 562). Mã số: ĐTĐL.CN-63/19. Chủ trì đề tài nhánh PGS. TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu thành phần và vai trò của enzyme proteolytic trong đáp ứng miễn dịch của tôm sú (Penaeus monodon). ĐHQGHN, Mã số QG.20.15. Chủ trì TS. Nguyễn Thị Hồng Loan.
- Nghiên cứu đa dạng và tiềm năng ứng dụng của vi khuẩn lam tại một số thủy vực Hà Nội. Đề tài cấp Đại học Quốc Gia Hà nội (19.04). Chủ trì TS. Phạm Thị Lương Hằng.
- Phát triển phương pháp tinh sạch Protein tái tổ hợp dung nạp với His-tag. TN.20.07. Chủ trì TS. Lê Thị Hồng Nhung.
- Bước đầu nghiên cứu một số hoạt tính sinh học của dịch chiết cây Mộc tặc trãi (Equisetum diffusum Don.). TN. 20.08. Chủ trì ThS. Nguyễn Thị Bích Loan.
- Nghiên cứu chế tạo bộ kit real-time PCR phát hiện và định lượng một số đột biến gen ty thể phổ biến, Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.16.03. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu chế tạo chế phẩm probiotic dạng bào tử Bacillus subtilis tái tổ hợp để phòng virus gây bệnh đốm trắng ở tôm”. Đề tài cấp Nhà nước, mã số: KC 04.09/11-15. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu phát hiện các bệnh đột biến gen ty thể ở người Việt Nam bằng các kỹ thuật sinh học phân tử. Đề tài cấp nhà nước, mã số KC.04.10/11-15. Chủ trì đề tài nhánh: GS. TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu một số bệnh đột biến gen ty thể ở người Việt Nam. Đề tài cấp Nhà nước (NAFOSTED), mã số: 106.06.123.09. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu protease virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) phân lập tại Việt Nam. Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.09.01. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu sản xuất một số bộ kit đa năng để phát hiện một số vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm và đánh giá thể trạng miễn dịch của người bệnh. Đề tài cấp Nhà nước, mã số: KC.10.08/06-10. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Tiếp cận đa cơ quan trong cuộc chiến chống HIV/AIDS, lao và sốt rét thông qua chương trình phối hợp giữa các Trường đại học của Việt Nam, Đề tài hợp tác quốc tế với Vương quốc Anh, mã số: DelPHE. 1.88 (2007 – 2009). Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu tạo T-vector để nhân dòng trực tiếp các gen. Đề tài cấp Bộ, mã số: 82.06.05. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu sản xuất Pfu ADN polymerase bằng công nghệ ADN tái tổ hợp. Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: GQ.TĐ.03.03. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu NADH oxidase, laclat dehydrogenase, superoxit dismutase của một số loài vi khuẩn đường miệng. Đề tài cấp Bộ, mã số: 641503. Chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu sinh học các loài côn trùng bằng phương pháp sinh học phân tử, Đề tài cấp Bộ, mã số: 6.5-18/98. Đồng chủ trì: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
- Nghiên cứu các chất ức chế protease của HIV nhằm phát triển thuốc điều trị AIDS. Đề tài độc lập cấp nhà nước, Mã số ĐT-PTNTĐ.2012-G/02. Chủ trì: PGS. TS. Bùi Phương Thuận.
- Nghiên cứu phát triển công nghệ màng sinh học (biofilm) trong xử lý nước thải giàu N, P. Đề tài Bộ Công thương, Mã số: 06/HĐ-ĐT.06.12. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Quang Huy.
- Tinh sạch enzyme dehalogenase từ một số chủng vi sinh vật phân lập ở Việt Nam và định hướng ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường. Đề tài KLEPT, Mã số: KLEPT.12.01. Chủ trì: PGS. TS Nguyễn Quang Huy.
- Phân lập, tuyển chọn các chủng Bacillus có hoạt tính tổng hợp biofilm và nghiên cứu ứng dụng biofilm trong việc ức chế sự phát triển một số nhóm vi sinh vật gây hại. Đề tài cấp ĐHQG Hà Nội, 2013. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Quang Huy.
- Isolation microorganism degradation biopolymer in Vietnam. International Foundation for Science (IFS) F/4926-1, Thụy Điển, 2012. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Quang Huy.
- Nghiên cứu phát triển và ứng dụng hạt nano-melanin nhằm bảo vệ tế bào thường và mô lành khi xạ trị ung thư. Đề tài cấp nhà nước (NAFOSTED), mã số: 108.02-2017.07. Chủ trì: TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu chuẩn hóa một số quy trình phân tích sinh học đạt chuẩn ISO17025:2017 để phục vụ công tác phân tích và thử nghiệm (2018-2020). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số: KLEPT.18.01. Chủ trì: TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu cơ chế kháng vemurafenib của các dòng tế bào melanoma mang đột biến BRAFV600E và đánh giá khả năng điều trị melanoma kháng vemurafenib bằng một số phytochemical (2014-2017). Đề tài cấp nhà nước (NAFOSTED), mã số: 106-NN.02-2013.07. Chủ trì: TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu tạo chế phẩm có khả năng kích thích tăng sinh tổng hợp melanin của tế bào melanocyte nhằm định hướng phát triển thuốc điều trị chứng bạc tóc sớm (2014-2016). Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số KLEPT.14.02. Chủ trì: TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Khảo sát tác dụng gây ức chế của thuốc PLX4720 lên khả năng di căn của tế bào ung thư hắc sắc tố dòng A375M. ĐT cấp Trường Đại học KHTN. Chủ trì: TS. Nguyễn Đình Thắng.
- Nghiên cứu tạo cơ chất đặc hiệu cho protease của virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Đề tài Klept.14.03. Chủ trì TS. Nguyễn Thị Hồng Loan.
- Điều tra các chất có hoạt tính sinh học mới từ hai loài vi khuẩn lam Anabaena sp. và Nostoc sp. phân lập tại Việt Nam. Đề tài Nafosted, mã số 106.16-2012.24. Chủ trì: TS. Phạm Thị Lương Hằng.
- Nghiên cứu nhân nhanh cây kim ngân Nhật (Lonicera japonica) trong điều kiện phòng thí nghiệm; TN. 12.16: Chủ trì. Ngô Thị Trang.
- Phân lập và định tên một số chủng vi khuẩn lam trên địa bàn Hà Nội phục vụ nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn; TN. 12.30, Chủ trì Ngô Thị Trang.
- Khảo sát loại bỏ vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus trong nước và bước đầu nghiên cứu khả năng bảo hộ của melanin đối với tôm bị nhiễm bệnh hoại tử gan tụy. TN.16.13. Chủ trì Nguyễn Thị Lê Na.