Thể lệ đăng bài

QUY ĐỊNH VỀ FORMAT VÀ ĐỊNH DẠNG BÁO CÁO TOÀN VĂN TẠI HỘI NGHỊ: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TRONG KHOA HỌC SỰ SỐNG

Tên bài báo tiếng Anh, Font chữ 18 Times New Roman,
viết hoa chữ cái đầu của những từ có nghĩa

Bui Thi Thanh Huong1,*, Tran Xuan Quang1, Nguyen Ha Nam2
(Tên tác giả ở tóm tắt tiếng Anh bỏ dấu để Font chữ 13.5 Times New Roman,
(Before (25.5pt); After (8.5pt); Line spacing (single). Tác giả chính đánh dấu*)

1VNU University of Science, 19 Le Thanh Tong, Hanoi, Vietnam
2VNU University of Science, 334 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi, Vietnam
(Địa chỉ tác giả để Font chứ 10.5 Times New Roman, in nghiêng)

Received 21 February 2020
Revised 07 March 2020; Accepted 07 March 2020
(Ngày nhận bài, ngày sửa chữa, ngày chấp nhận đăng để Font chữ 10 Times New Roman,
Paragraph (Before (25.5pt); After (8.5pt); Line spacing (single).

Abstract: Teaching and scientific research are two main.

(Tóm tắt tiếng Anh để Font chữ 10 Times New Roman, Indentation (Left 0.99cm; Right 0.99cm); Paragraph (Before 0pt; After 0pt); Line spacing (single).

Keywords: Scientific publications, data science, data analysis.

(Từ khóa tiếng Anh để Font chữ 10 Times New Roman, Indentation (Left 0.99cm; Right 0.99cm); Paragraph (Before 6pt; After 0pt); Line spacing (single). Chữ Keywords in nghiêng.

Đường link của biểu mẫu: 1. ID (BÀI BÁO) TEMPLATE HỘI THẢO KHOA SINH

  1. Introduction*

(Để Font chữ 11 đậm, Times New Roman,
Indentation (Left 0cm; Right 0cm); Paragraph (Before 28.35pt; After 12pt); Line spacing (single).

Toàn bộ bài viết phải được soạn bằng Microsoft Word, khổ giấy A4, Font chữ 11 Times New Roman, Indentation (Left 0 cm; Right 0 cm); Paragraph (Before 0pt; After 0pt); Line spacing (single).

Bài báo chia 2 cột (chiều rộng mỗi cột là 7,5 cm, khoảng cách giữa 2 cột là 1cm)

Đối với dòng đầu tiên của mỗi đoạn, đặt chế độ thụt đầu dòng First line: 0.61cm).

Trong phần mở đầu nêu tính cấp thiết (hay lý do) và mục đích nghiên cứu hoặc những vấn đề mà tác giả cần giải quyết.

Chiều dài từ dòng Header đến chân trang bài báo là 22.5cm, chiều rộng là 16cm.

Header của trang 1 và trang 2 để Font chữ 9, không  đậm, không nghiêng, Times New Roman, Paragraph (Before 0pt; After 12pt); Line spacing (single), căn giữa với dòng chữ: VNU Journal of Science: Education Research, Vol…., No… (XX) X-X

Header từ trang 3 đến hết bài để Font chữ 9, không  đậm, in nghiêng, Times New Roman, Paragraph (Before 0pt; After 28.35pt); Line spacing (single), căn giữa. Nếu bài báo tác giả đứng tên một mình thì để dòng chữ (B.T.T. Huong / VNU Journal of Science: Education Research, Vol…., No… (XX) X-X). Nếu bài báo có từ 2 tác giả trở lên thì để dòng chữ (B.T.T. Huong et al. / VNU Journal of Science: Education Research, Vol…., No… (XX) X-X)

1.1. Đánh giá về thực trạng nghiên cứu khoa học của giảng viên trên thế giới và Việt Nam
(Mục 1.1. để Font chữ 11, không in đậm, in nghiêng, Times New Roman, Indentation (Left 0cm; Right 0cm); Paragraph (Before 9pt; After 9pt); Line spacing (single).

  1. Methodology

Phần tóm tắt các bước tiến hành thực nghiệm/mô phỏng. Nêu nguồn gốc xuất xứ, thành phần, hình dạng, kích thước,… nguyên vật liệu đầu vào.

Các từ viết tắt, công thức, bảng biểu, đồ thị theo quy định ở phần 3 phía dưới.

  1. Results and Discussion

Phần này trình bầy các kết quả nghiên cứu được mô tả và minh họa qua các bảng số liệu, ảnh, biểu đồ. Đồng thời bàn luận về các kết quả đó. Có thể chia thành các tiểu mục, in thường và đậm, không chia nhỏ quá 3 mức.

3.1. Geometry of the Carbenes

Hạn chế viết tắt trong bài, nếu trong bài để viết tắt thì các từ viết tắt được sử dụng khi chúng được dùng tối thiểu 3 lần trong bài báo. Từ viết tắt phải được định nghĩa ngay khi chúng xuất hiện lần đầu tiên trong văn bản.

Sử dụng số “0” trước dấu thập phân: dùng “0,25” thay vì “,25”; trước dấu 3 chấm có dấu phẩy (,…); sau dấu ,… có dấu cách; sau dấu: viết thường (không viết hoa).

3.2. Electronic Structures of the Compounds

Đồ thị, biểu đồ nên được vẽ bằng các phần mềm xử lý số liệu chuyên dụng như phần mềm Origin. Hạn chế vẽ bằng Microsoft Office Excel. Mọi hình ảnh đồ thị, bảng biểu, công thức lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ. Tiêu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, tiêu đề của hình và sơ đồ ghi phía dưới. Chú thích căn giữa. Giữa tên bảng và bảng; giữa tên hình và hình cách nhau 9 pt.

Hình, bảng và công thức trong bài được đánh số thứ tự tăng dần, không đánh số theo tiểu mục. Ví dụ: Bảng 1, Bảng 2,… chứ không ghi Bảng 3.1, Bảng 3.2.

Hình và bảng nếu rộng quá khổ thì đặt ở chế độ 1 cột (ví dụ xem Bảng 1).

3.2.1. Hình

Hình (bao gồm ảnh chụp, sơ đồ, bản vẽ, đồ thị, bản đồ và biểu đồ) được căn giữa, xung quanh hình không có đường viền. Do bài viết chỉ được in đen trắng, nên các đường biểu diễn trong cùng một hình vẽ cần được phân biệt bằng các dạng đường khác nhau như trong
Hình 1 (không dùng hình thức phân biệt bằng màu sắc). Các hình lấy từ ảnh chụp (hiển vi,…) cần chỉ rõ độ phóng đại (ví dụ: X500), hoặc có thang đo kích thước trên ảnh. Chú ý, hạn chế sử dụng sơ đồ hay hình vẽ dưới dạng các Text box, nên convert sang dạng ảnh để khỏi nhảy chữ, nhảy hình. Chữ chú thích phải đủ to và rõ ràng.

Figure 1. Structures of the compounds in this work.
Nguồn:…………….

Hình vẽ được đánh số thứ tự theo chữ số Hy lạp, chẳng hạn Hình 1, Hình 2,…. Sau chữ Hình 1, Hình 2,… là dấu chấm ngăn cách “.” mà không dùng dấu “:”, rồi cách ra 1 ký tự, tiếp theo là tên hình, không nghiêng, không in đậm. Cuối tiêu đề hình cũng để dấu chấm ở cuối. Căn giữa, Font chữ 10, không in đậm, Times New Roman, Paragraph (Before 9pt; After 9pt); Line spacing (single).

3.2.2. Bảng

Bảng được đánh số thứ tự theo chữ số Hy Lạp, chẳng hạn Bảng 1, Bảng 2,… Chữ Bảng 1, Bảng 2,… là dấu chấm ngăn cách “.” mà không dùng dấu “:”, rồi cách ra 1 ký tự, tiếp theo là tên hình, không nghiêng, không in đậm. Cuối tiêu đề bảng không để dấu chấm ở cuối. Căn giữa, Font chữ 10, không in đậm, Times New Roman, Paragraph (Before 9pt; After 9pt); Line spacing (single). Căn lề trái, khung của bảng không được vượt quá lề của trang giấy, có khung đường viền bao quanh.

Table 1. Selected bond length (Å) and bond angle (°)

Đơn vị201020112012201320142015201620172018
Khoa Sư phạm3029443225296437114
Khoa Quản lí giáo dục109202490765
Khoa Các khoa học Giáo dục48111119623196
Khoa Quản trị chất lượng0000000021
Khoa Công nghệ Giáo dục0000000020
Các đơn vị khác của Trường Đại học Giáo dục118108110721917
Các đơn vị trong Đại học Quốc gia Hà Nội32137126313718
Các đơn vị ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội (gồm cả quốc tế)11331751419

Nguồn: ………..

3.3. Chữ viết hoa và các thuật ngữ tiếng
nước ngoài

3.3.1. Chữ viết hoa và các thuật ngữ tiếng nước ngoài

Các trường hợp điển hình bao gồm (nhưng không giới hạn) tên các cơ quan tổ chức; tên các cá nhân; hay tên các tổ chức hay thể chế được dùng trong cụm từ mà nó có vai trò là tính từ bổ nghĩa thì không viết hoa. Ví dụ: Kinh tế nhà nước (không viết hoa từ “nhà nước”). Tham khảo Quy định về cách viết hoa trong các văn bản hành chính của Bộ nội vụ:

http://moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20l ut/View_Detail.aspx?ItemI D=26230

3.3.2. Công thức và phương trình

Công thức và phương trình được soạn thảo dùng công cụ soạn thảo phương trình trong phần mềm Microsoft Office hoặc tương tự.

  1. Conclusion

Phần này đưa ra những kết luận chung từ kết quả nghiên cứu, nêu các hạn chế của nghiên cứu và những định hướng nghiên cứu tiếp theo.

Acknowledgments

Phần này có thể có hoặc không. Nếu có, là lời cảm ơn hoặc thông tin các tổ chức, đơn vị đã tài trợ kinh phí, tạo điều kiện cho nghiên cứu; các cá nhân đã hỗ trợ nghiên cứu. Viết ngắn gọn khoảng vài dòng.

References

Tài liệu tham khảo (TLTK) phải được trích dẫn theo thứ tự xuất hiện trong bài từ [1] đến [n].

– Nếu trích dẫn 1 TLTK thì đánh như ví dụ
sau: [15].

– Nếu trích dẫn 2 TLTK liên tiếp thì đánh như ví dụ sau: [1, 2].

– Nếu trích dẫn 3 TLTK liên tiếp trở lên thì đánh  như ví dụ sau: [1-3].

– Nếu trích dẫn tài liệu có liên tiếp và không liên tiếp thì đánh như ví dụ sau: [1-3, 5, 8, 10-12].

Cách viết TLTK theo đúng cách viết của các ví dụ trong thể lệ:

TLTK phải bằng tiếng Roman (không phải chữ tượng hình). TLTK là tiếng Việt, phải dịch sang tiếng Anh và đề ngôn ngữ gốc bên cạnh (ví dụ: in Vietnamese).

References (Trình bày như sau)

* Tác giả liên hệ.   Địa chỉ email: Email của tác giả Font chữ 9 Times New Roman, không nghiêng https://doi.org/10.25073/2588-1140/vnunst. 000 (Thay số 000 bằng số ID bài báo của tác giả được Submit trên hệ thống)

Bài viết liên quan