Nghiên cứu cải tiến giống lúa về vi chất dinh dưỡng bằng công nghệ sinh học (2021-2024). Đề tài Nghị định thư hợp tác Trung Quốc (CNĐT: TS. Lê Quỳnh Mai, TS. Lê Hồng Điệp tham gia).
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài trong họ Thông đỏ (Taxaceae S.F.Gray) ở Việt Nam (2020-2023). Đề tài Nafosted (CTĐT: PGS.TS. Nguyễn Trung Thành, TS. Đỗ Thị Xuyến tham gia).
Nghiên cứu và xây dựng bộ Địa chí Quốc gia Việt Nam: Tập Động vật, Thực vật (2019-2022).(CTĐT: PGS.TS. Nguyễn Quang Huy, Toàn bộ cán bộ thuộc Bộ môn Khoa học Thực vật tham gia).
Exploring the medical, (eco)-toxicological and socio-economic potential of natural extracts in North Vietnam (2017-2022). ARES-Académie de Recherche et d’Enseignement supérieur. (Đề tài hợp tác Việt – Bỉ, đồng CNĐT: PGS.TS. Phạm Thế Hải, TS. Nguyễn Thị Kim Thanh và TS. Lê Hồng Điệp tham gia).
Nghiên cứu phát sinh loài, lịch sử địa lý sinh vật và đa dạng của phân tông Scurrulinae (Loranthaceae) trên thế giới (2019-2021). Đề tài Nafosted (TS. Đỗ Thị Xuyến tham gia).
Điều tra, đánh giá đa dạng lâm sản ngoài gỗ tại khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hóa (2019-2020). Sở NN và PTNT tỉnh Quảng Trị (TS. Đỗ Thị Xuyến, ThS. Nguyễn Anh Đức tham gia).
Nghiên cứu, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, suy thoái hệ sinh thái, xung đột môi trường, xã hội do hoạt động khai thác sa khoáng, cát, sỏi vùng ven biển và biển ven bờ miền Trung Việt Nam (từ Thanh Hóa đến Bình Thuận) và đề xuất giải pháp khai thác bền vững. MS ĐTĐLCN.31/16. (PGS. TS. Nguyễn Trung Thành, TS. Đỗ Thị Xuyến, ThS. Nguyễn Anh Đức).
Bảo tồn và phát triển nguồn gen của 3 loài nấm lớn đang bị đe dọa là Nấm thông Boletus edulis Bull. ex Fr., Nấm mào gà Cantharellus cibarius Fr., Nấm lưỡi bò Fistulina hepatica (Schaeff. ex. Fr.) Fr. Mã số: VAST.BVMT.02/17-19. Chương trình sự nghiệp môi trường (2017-2019). (CNĐT: TS. Đỗ Hữu Thư, TS. Đỗ Thị Xuyến tham gia).
Nghiên cứu khả năng bảo vệ tế bào thần kinh của các hợp chất alcaloit từ một số loài thông đất Lycopodiaceae ở Việt Nam định hướng hỗ trợ điều trị chứng suy giảm trí nhớ (QG.18.10) (TS. Nguyễn Thị Kim Thanh tham gia).
Nghiên cứu cải tạo, quản lý thảm cỏ tự nhiên và chế biến thức ăn từ các nguyên liệu sẵn có phục vụ phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò, voi) quy mô tập trung và quy mô nông hộ tạo sinh kế bền vững cho người dân Tây Nguyên (MS: TN17/T05) (TS. Nguyễn Thị Kim Thanh tham gia).
Nghiên cứu, đánh giá đa dạng sinh học một số nhóm sinh vật và xác định cơ sở khoa học xây dựng mô hình, bảo tồn hệ sinh thái suối tại khu di tích Mỹ Sơn, tỉnh Quảng Nam – Đề tài ĐTĐL CN-11/16. (ThS. Nguyễn Anh Đức, TS. Nguyễn Thùy Liên tham gia).
Nghiên cứu tổng thể sông Trường Giang và vùng phụ cận phục vụ phát triển bền vững kinh tế – xã hội tỉnh Quảng Nam. Đề tài ĐTĐL CN-15/16. (ThS. Nguyễn Anh Đức, TS. Nguyễn Thùy Liên tham gia).
Nghiên cứu xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng sinh học quy mô làng, xã tại Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau. ĐTĐL.CN 26/17 (ThS. Nguyễn Anh Đức, TS. Nguyễn Thùy Liên tham gia).
Nghiên cứu đánh giá tác độn của chiếu sáng nhân tạo đến sự phát triển, xâm lấn của thực vật trong hang động trên vịnh Hạ Long, thử nghiệm xử lý và đề xuất biện pháp hiệu quả để xử lý, hạn chế ảnh hưởng của thực vật trong hang động. Đề tài cấp tỉnh (TS. Nguyễn Thùy Liên tham gia).
Điều tra tổng thể Đa dạng sinh học các hệ sinh thái đầm phá ven biển Việt Nam. Cấp nhà nước, dự án 47. Mã số: 119/HĐ-KTBVNL, 2011-2015. Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Văn Vịnh (TS. Nguyễn Thùy Liên tham gia).